Đóng

Chuyên Mục Khác

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG

31Th10

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện, có mục đích hoạt động là cung cấp các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và phải được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không trên cơ sở quy hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay, được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020, Luật số 03/2022/QH15, Luật Điện ảnh 2022, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022. Do vậy, ngoại trừ các điều kiện cấp giấy phép thông thường thì để được kinh doanh dịch vụ hàng không còn cần đáp ứng những tiêu chí nhất định phù hợp với tính chất, đặc trưng riêng của ngành, nghề.

1. Căn cứ pháp lý

Văn bản hợp nhất số: 36/VBHN-VPQH  Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2019.

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 1 Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định, các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng bao gồm:

Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

Nghị định 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Nghị định 64/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng

2. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay (sau đây gọi tắt là dịch vụ hàng không)

a) Kinh doanh vận tải hàng không;

b) Kinh doanh cảng hàng không, sân bay;

c) Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

d) Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam;

đ) Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;

e) Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

Có thể nói, dịch vụ hàng không là điểm kết nối giữa hãng bay và khách hàng, bởi nó ảnh hưởng tới toàn bộ quá trình bay, mang lại lợi ích và sự thoải mái cho từng khách hàng.

Dịch vụ hàng không là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay được thực hiện tại cảng hàng không, sân bay.

Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, vận chuyển hàng không và hoạt động bay được thực hiện tại cảng hàng không, sân bay.

Tại đây, các hoạt động được cung cấp bởi các hãng hàng không tại Việt Nam để đáp ứng nhu cầu vận chuyển khách hàng và hàng hóa từ một địa điểm đến một địa điểm khác bằng máy bay. Các dịch vụ này bao gồm vé máy bay, kiểm tra hành lý, dịch vụ hỗ trợ hành khách trên máy bay, ăn uống và giải trí trên máy bay và các dịch vụ khác liên quan đến chuyến bay.

Từ đó, góp phần cùng với các hãng hàng không tạo uy tín cũng như lợi thế cạnh tranh về mặt chất lượng, độ chuyên nghiệp và tăng sự hài lòng của khách hàng đối với hãng. Khi một hãng bay có được một dịch vụ hàng không hoàn hảo nhất họ sẽ chiếm lợi thế lớn trong mắt của khách hàng.

3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

Được quy định tại Điều 15 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, theo đó:

1. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

a) Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách;

b) Dịch vụ khai thác khu bay;

c) Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa;

d) Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;

e) Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;

g) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;

h) Dịch vụ kỹ thuật hàng không;

i) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.

Doanh nghiệp được phép thực hiện kinh doanh các dịch vụ nêu trên sau khi được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

Tuy nhiên, có ngoại lệ về 2 dịch vụ có yêu cầu riêng do tính chất công việc đặc thù:

–  Dịch vụ khai thác khu bay do doanh nghiệp cảng hoặc tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý kết cấu hạ tầng sân bay cung cấp.

–  Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không do lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tổ chức theo quy định tại Điều 195 Luật hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp.

4. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Căn cứ vào điều 16 Nghị định 89/2019 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/09/2022 quy định về điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không như sau:

Đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 65 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam là Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay; Có trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm phục vụ an toàn hàng không, an ninh hàng không; Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ  và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.”

Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

a) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;

b) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;

c) Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.

Doanh nghiệp cảng hàng không cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa không phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này.

Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

5. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

Quy định cụ thể tại Điều 18 NĐ 92/2016/NĐ-CP, Điều 18 NĐ 89/2019/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Điều 18 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP như sau:

Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (mẫu phía dưới)

– Bản sao tài liệu giải trình của doanh nghiệp về việc đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này;

– Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản xác nhận vốn trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều 16 Nghị định này.”

Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.”

Cục Hàng không Việt Nam thông báo về việc cấp giấy phép cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.

PHỤ LỤC III

(Kèm theo Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ)

Mẫu số 04

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …./GPCCDV-CHK
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần đầu: ……………………… Cấp lần thứ ………: ………………
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG: …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NƠI CUNG CẤP DỊCH VỤ: …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….
LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP: …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….
PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….
GHI CHÚ: …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/……… CỤC TRƯỞNG

6. DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG CỦA LUẬT HUY HOÀNG

Luật Huy Hoàng cung cấp các dịch vụ:

– Tư vấn chi tiết điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không, xem xét hồ sơ doanh nghiệp, đưa ra đề xuất và kiến nghị về phương thức giải quyết;

– Hướng dẫn, cùng khách hàng chuẩn bị và nộp hồ sơ;

– Cùng khách hàng thực hiện các thủ tục, giải quyết các tình huống phát sinh và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước khi có yêu cầu. 

Trên đây là bài viết về Tư vấn điều kiện và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không, hy vọng rằng bài viết này sẽ mang đến những nội dung thật sự bổ ích đến khách hàng khi chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục trên thực tế. Nếu cần chúng tôi hỗ trợ dịch vụ hãy liên hệ ngay với Luật Huy Hoàng theo thông tin dưới đây.

LUẬT HUY HOÀNG
● 📞 Điện thoại: 0944580222
● 📧 Email: tuvan@luathuyhoang.vn
● 🌐 Website: https://luathuyhoang.vn/
● 🏘️ Địa chỉ:  Tầng 2, LK05 – Khu đô thị 54, ngõ 85 Hạ Đình, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội